1) Nhận Ủy thác xuất khẩu
1.1) Nợ TK 003: khi nhận giữ hộ
1.2) Có TK 003: khi xác định xuất khẩu
1.3) Nợ TK 131 (nước ngoài)/ Có TK 331 (trong nước): số tiền xuất khẩu
1.4) Nợ TK 112/ 338: nhận tiền do bên ủy thác chuyển sang, dùng để nộp thuế xuất khẩu
1.5) Nợ TK 338/ 112: nộp thuế XK
1.6) Nợ TK 331 (trong nước)/ 511, 3331: hoa hồng ủy thác.
2) Nhận ủy thác nhập khẩu
Sử dụng TK 156 làm trung gian thanh toán bù trừ, xem như khoản mục tiền tệ.
2.1) Nợ TK 112/ 331 (trong nước): khi nhận tiền từ đối tác- bên ủy thác
2.2) Nợ TK 156/ 112: khi nhận hàng và thanh toán cho bên nước ngoài, không quy đổi tỷ giá.
2.3) Nợ TK 156/ 333: ghi nhận nợ thuế GTGT, NK phải nộp hộ
2.4) Nợ TK 333/ 112: nộp thuế
2.5) Nợ TK 112/ 131 (trong nước): nhận tiền từ bên ủy thác, dùng trả nợ thuế
2.6) Nợ TK 131 (trong nước)/ 156: khi bàn giao hàng
2.7) Nợ TK 131 (trong nước)/ 511, 3331: ghi nhận phí ủy thác và phải nộp thuế .
3) Giao ủy thác xuất khẩu
3.1) Nợ TK 157/ 155: khi xuất giao hàng cho bên nhận ủy thác
3.2) Nợ TK 511/333: giảm doanh thu, do nhờ bên nhận ủy thác nộp thuế xuất khẩu hộ
3.3) Nợ TK 632/ 157: ghi nhận giá vốn
3.4) Nợ TK 112/511: ghi nhận doanh thu
3.5) Nợ TK 333/ 338: ghi nhận thuế xuất khẩu đã nộp hộ
3.6) Nợ TK 338/ 112: thanh toán tiền thuế xuất khẩu
3.7) Nợ TK 641, 133/ 112: thanh toán phí ủy thác.
4) Giao ủy thác nhập khẩu
4.1) Nợ TK 331/ 112: khi chuyển tiền cho bên nhận ủy thác
4.2) Nợ TK 156, 133/ 331, 515: khi nhận hàng, có ghi nhận chênh lệch tỷ giá
4.3) Nợ TK 156, 133/ 331: phí ủy thác phải trả.
(Trương Thanh Giảng tổng hợp)