10 TÌNH HUỐNG XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TRONG KẾ TOÁN

(Ngoại trừ chênh lệch tỷ giá- hiện nay còn nhiều bàn cãi)

1) Góp vốn liên doanh

1.1) Theo thông tư 161/ 2007:

Chênh lệch Đánh giá lại > giá trị ghi sổ:

Nợ TK 222/ 3387 (phần lợi ích của mình trong liên doanh)

Chênh lệch Đánh giá lại > giá trị ghi sổ:

Nợ TK 222/ 711 (phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh)

Chênh lệch Đánh giá lại < giá trị ghi sổ: Xử hết trong kỳ

1.2) Theo thông tư 244/2009:

Góp vốn liên doanh bằng TSCĐ: Ghi nhận trị giá góp vốn theo đánh giá lại.

Nếu Chênh lệch đánh giá lại > GTCL: đưa hết thu nhập hoặc chi phí trong kỳ (không treo lại theo tỷ lệ lợi ích vốn góp).

Nợ TK 222/ 711

2) Bán và thuê hoạt động

Giá bán < giá hợp lý: phân bổ (Nợ TK 242/ 211)

Giá hợp lý < giá trị còn lại của tài sản: xử lý chi phí trong kỳ (Nợ TK 811/ 211)

3) Lãi liên doanh:

Nợ TK 112/ 338 (ghi nhận doanh thu chung liên doanh)

Nợ TK 338/ 511 (phân bổ doanh thu)

Nợ TK 138/ 632 (phân bổ chi phí)

Nợ TK 338/ 138, 112 (thanh toán đối tác)

4) Thuê tài chính:

Nguyên giá tài sản thuê tài chính ghi nhận theo giá hiện tại hoặc giá tối thiểu, không ghi theo giá mua của Cty tài chính.

5) Bán và tái thuê tài chính:

Không ghi nhận thu nhập từ khoảng chênh lệch, treo lại, phân bổ làm giảm chi phí.

Nợ TK 112/ 3387

Nợ TK 3387/ TKLQ loại 6

6) Cho thuê bất động sản đầu tư:

Thu tiền 1 lần, treo lại, phân bổ doanh thu từng kỳ.

Nợ TK 112/ 3387 (thu tiền)

Nợ TK 3387/ 5117 (kỳ này)

7) Hợp nhất kinh doanh:

Nếu khoản bỏ ra > khoản thu được hiện tại: + lợi thế thương mại (điều chỉnh giảm, phân bổ lâu nhất là 10 năm)

Nếu khoản bỏ ra < khoản thu được hiện tại: – lợi thế thương mại (xác định lại giá trị hợp lý lần nữa, nếu quả thật vậy => đưa vào thu nhập)

8) Báo cáo tài chính hợp nhất:

Công việc lặp lại: Chênh lệch giá trị tài sản ghi sổ với giá trị hợp lý

Nếu giá trị hợp lý > giá trị ghi sổ (giá gốc): điều chỉnh giảm

Nếu giá trị hợp lý < giá trị ghi sổ (giá gốc): điều chỉnh tăng

9) Đầu tư liên kết :

Nếu Chênh lệch Đánh giá lại tài sản > giá trị ghi sổ: đưa hết thu nhập khác

Nếu Chênh lệch Đánh giá lại tài sản < giá trị ghi sổ: đưa hết chi phí nhập khác

10) Đầu tư Cty con

10.1) Theo thông tư 161/2007:

Trường hợp phát sinh lãi/ lỗ khi chuyển thành liên doanh liên kết: Xử lý trong kỳ (TK 515, 635)

Chênh lệch mua cổ phiếu giá trị hợp lý > mệnh giá: thặng dư vốn cổ phần (Nợ TK 221/ 4112)

Chênh lệch mua cổ phiếu giá trị hợp lý < mệnh giá: thặng dư vốn cổ phần (Nợ TK 4112/4111)

Trao đổi tài sản với bên bị mua:

Chênh lệch giá trị hợp lý với giá trị còn lại, ghi nhận đồng thời chi phí khác và thu nhập khác

Nợ TK 811/ 211 (GTCL)

Nợ TK 221/ 711 (giá trị hợp lý)

10.2) Theo thông tư 244/2009:

– Chênh lệch giá trị ghi sổ (đối với hàng tồn kho) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ) < giá trị do các bên đánh giá lại: Ghi nhận thu nhập khác

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

Có TK 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐSĐT)

Có TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Phần chênh lệch đánh giá tăng).

– Chênh lệch giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản góp vốn > giá trị do các bên đánh giá lại: ghi nhận chi phí khác

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Phần chênh lệch đánh giá giảm)

Có TK 211, 213, 217 (nếu góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐSĐT)

Có TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho).


(Trương Thanh Giảng, tổng hợp 18/9/2011)

Để lại một bình luận

Your email address will not be published. Required fields are marked *